Thành phần hóa học và tính chất cơ học
Thành phần hóa học
mác thép |
C |
sĩ |
mn |
P |
S |
Als |
Lớp AH40 |
≤0,18 |
≤0,50 |
0.9-1.6 |
≤0,035 |
≤0,035 |
≥0,015 |
Lớp ĐH40 |
≤0,18 |
≤0,50 |
0.9-1.6 |
≤0,035 |
≤0,035 |
≥0,015 |
Lớp EH40 |
≤0,18 |
≤0,50 |
0.9-1.6 |
≤0,035 |
≤0,035 |
≥0,015 |
Lớp FH40 |
≤0,18 |
≤0,50 |
0.9-1.6 |
≤0,035 |
≤0,035 |
≥0,015 |
Xử lý cho các lớp khác nhau
Hạng D, E (ĐH32, ĐH36, EH 32, EH 36)
Sê-ri D và E (bao gồm AH32/36, DH32, DH36, EH32, EH36) thép tấm đóng tàu yêu cầu độ bền nhiệt độ thấp tốt và hiệu suất hàn tốt. Việc sản xuất tấm thép đóng tàu cường độ cao cần được chuẩn hóa bằng phương pháp cán có kiểm soát và quá trình làm mát hoặc xử lý nhiệt có kiểm soát với các thiết bị hoàn chỉnh hơn. Đồng thời, yêu cầu độ tinh khiết bên trong thép của phôi cung cấp phải cao, đặc biệt hàm lượng S, P, N, 0 và H trong thép cần được kiểm soát chặt chẽ.
Các yếu tố hợp kim được thêm vào để cải thiện độ dẻo dai
Để đảm bảo hiệu suất của các tấm tàu có độ bền cao, công nghệ vi hợp kim được áp dụng. Bằng cách thêm Nb, V, Ti và các nguyên tố hợp kim khác vào thép, kết hợp với quy trình cán có kiểm soát, hạt được tinh chế và độ dẻo dai được cải thiện.
Hướng phát triển mảng đóng tàu
Cường độ cao, đặc điểm kỹ thuật cao, với quy mô lớn và độ an toàn của tàu, cùng với những thay đổi về thông số kỹ thuật của lớp phủ, nhu cầu về các tấm loại A thông thường đang giảm dần và nhu cầu về các tấm cường độ cao ngày càng tăng, tập trung ở các tàu lớn rộng 5m. Tấm, ván tàu đặc biệt dày 200-300mm.
Tính chất cơ học
mác thép |
Điểm năng suất/MPa |
Điểm kéo / MPa |
Độ giãn dài/% |
Nhiệt độ/°C |
Thử nghiệm tác động kiểu chữ V |
Akv/J |
≤50MM |
50-70MM |
70-100MM |
Lớp AH40 |
≥390 |
510-660 |
≥20 |
0 |
41/21 |
- |
- |
Lớp ĐH40 |
≥390 |
510-660 |
≥20 |
-20 |
41/21 |
- |
- |
Lớp EH40 |
≥390 |
510-660 |
≥20 |
-40 |
41/21 |
- |
- |
Lớp FH40 |
≥390 |
510-660 |
≥20 |
-60 |
41/21 |
- |
- |
|
|